Cấu trúc SRV_Record

Các trường trong record SRV:

  • Tên dịch vụ service.
  • Giao thức sử dụng.
  • Tên miền (domain name).
  • TTL: Thời gian RR được giữ trong cache
  • Class: standard DNS class, luôn là IN
  • Ưu tiên: ưu tiên của host, số càng nhỏ càng ưu tiên.
  • Trọng lượng: khi cùng bực ưu tiên, thì trọng lượng 3 so với trọng lượng 2 sẽ được lựa chọn 60% (hỗ trợ load balancing).
  • Port của dịch vụ.
  • Target chỉ định FQDN cho host hỗ trợ dịch vụ.

Thí dụ

_ldap._tcp.example.com. 3600 IN SRV 10 0 389 ldap01.example.com.

Một Client trong trường hợp này có thể nhờ DNS nhận ra rằng, trong tên miền example.com có LDAP Server ldap01, mà có thể liên lạc qua cổng TCP Port 389.